Chắc hẳn bạn thường nghe cum từ chương trình kỹ năng đặc định trên báo đài, mạng xã hội. Đây là chương trình đem lại cơ hội để bạn có thể nâng cao tay nghề, phát triển kỹ năng chuyên sâu trong môi trường làm việc chuyên nghiệp Nhật Bản. Vậy chương trình kỹ năng đặc định là gì? Cùng Michie tìm hiểu về chương trình này nhé!
Mục lục
1. Chương trình kỹ năng đặc định là gì?
2. Đối tượng tham gia
Chương trình này yêu cầu tối thiểu năng lực tiếng Nhật N4 trở lên. Ngoài ra bạn cần đáp ứng các yêu cầu sau:
- TTS (thực tập sinh) đã hoàn thành chương trình TTS kỹ năng số 1, số 2 và số 3. Trường hợp thực tập sinh chọn ngành nghề khác thì vẫn phải tham gia kỳ thi kỹ năng đặc định. Nếu bạn phân vân không biết nên làm gì sau khi hoàn thành chương trình thực tập sinh kỹ năng, Michie có thể tư vấn định hướng sau khi hoàn thành chương trình TTS kỹ năng nhé.
- Du học sinh tại Nhật Bản, vượt qua kỳ thi kỹ năng đặc định. Ngoài ra, các bạn tại Việt Nam cũng có thể tham gia các chương trình du học ngắn hạn chuyển sang visa kỹ năng đặc định được nhé.
- Người sinh sống tại Việt Nam, đã tốt nghiệp THPT và vượt qua kỳ thi kỹ năng đặc định
Xem thêm: Khoá học tiếng Nhật miễn phí
2. Visa kỹ năng đặc định số 1 (特定技能1号)
Với visa kỹ năng đặc định số 1, bạn sẽ được hưởng mức lương tương đương người Nhật, được phép chuyển công ty, thời hạn lưu trú tối đa 5 năm và hưởng nhiều quyền lợi khác theo quy định của pháp luật Nhật Bản. Visa bao gồm 14 ngành nghề sau đây:
- Nông nghiệp (農業)
- Xây dựng (建設業)
- Ngư nghiệp (漁業)
- Ngành điện – điện tử (電気電子情報関連産業)
- Ngành đóng tàu, hàng hải (造船・舶用工業)
- Ngành công nghiệp vật liệu (素形材産業)
- Ngành khách sạn (宿泊業)
- Ngành hàng không (航空業)
- Ngành chế tạo máy (産業機械製造業)
- Ngành bảo dưỡng, sửa chữa ô tô (自動車整備業 )
- Ngành hộ lý (介護)
- Ngành dịch vụ ăn uống (外食業)
- Vệ sinh các toà nhà (ビルクリーニング)
- Ngành công nghiệp sản xuất thực phẩm và đồ uống (飲食料品製造業)
3. Visa kỹ năng đặc định số 2 (特定技能2号)
Bạn sẽ phải tham gia kỳ thi chuyển giao từ kỹ năng đặc định số 1 lên số 2. Với visa số 2, ngoài lợi ích được hưởng như visa số 1, bạn còn có thể xin visa vĩnh trụ và bảo lãnh người thân sang Nhật sinh sống. Theo quy định cũ, visa này chỉ bảo gồm 2 ngành nghề dưới đây:
- Xây dựng (建設業)
- Ngành đóng tàu, hàng hải (造船・舶用工業)
Ngày 9/6/2023, Chính phủ Nhật Bản đã quyết định mở rộng thêm 9 lĩnh vực vào chương trình kỹ năng đặc định số 2, bao gồm:
- Vệ sinh các toà nhà (ビルクリーニング)
- Ngành bảo dưỡng, sửa chữa ô tô (自動車整備業 )
- Ngành chế tạo máy (産業機械製造業)
- Ngành hàng không (航空業)
- Ngành khách sạn (宿泊業)
- Nông nghiệp (農業)
- Ngư nghiệp (漁業)
- Ngành dịch vụ ăn uống (外食業)
- Ngành công nghiệp sản xuất thực phẩm và đồ uống (飲食料品製造業)
Đặc biệt, riêng ngành hộ lý (介護) theo chế độ đặc biệt, chỉ chấp nhận visa kỹ năng đặc định số 1 nhưng có chế độ đãi ngộ tương tương visa loại số 2. Lý do vì riêng ngành này đã có tư cách lưu trú hộ lý (介護), không phải tư cách lưu trú chung áp dụng cho tất cả các ngành còn lại. Ví dụ ngành xây dựng (建設業) sẽ có tư cách lưu trú kỹ năng đặc định số 1(特定技能 1号), sau khi chuyển đổi sang visa loại sô 2 thành công, tư cách lưu trú chuyển thành (特定技能 2号)
Tuy nhiên, loại visa này đòi hỏi người người lao động có trình độ kỹ năng, chuyên môn cao, tuyển chọn khắt khe hơn. Vì vậy, từ mùa thu năm 2023, Nhật Bản dự kiến tổ chức các kỳ thi theo lĩnh vực để đánh giá khả năng người lao động có thể chuyển đổi visa kỹ năng đặc định số 1 sang loại số 2 hay không. Tổng cục Quản lý xuất nhập cảnh và lưu trú Nhật Bản cho biết, tính đến cuối tháng 3/2023, chỉ có 2 người lao động nước ngoài có visa kỹ năng đặc định số 2.
5. Tổng hợp đơn hàng kỹ sư Nhật Bản
Miche luôn cật nhật các đơn hàn hấp dẫn, các bạn theo dõi tại đây nhé!