Mức lương cơ bản theo vùng Nhật Bản 2024 mới nhất

japanese business concept with business person 23 2149268065 e1706151503426

Mức lương cơ bản năm 2024 tăng tại 47 tỉnh thành ở Nhật Bản, bắt đầu áp dụng từ 1/10/2023. Cùng Michie khám phá mức lương cơ bản theo vùng tại Nhật Bản mới nhất năm 2024 nhé!

1. Mức lương cơ bản là gì?

Theo quy định của Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Nhật Bản, mức lương cơ bản hay còn gọi là mức lương tối thiểu (最低賃金 – さいていちんきん)  là mức thù lao thấp nhất mà công ty, cá nhân sử dụng lao động phải trả cho người lao động trên 1 giờ làm việc, bao gồm cả người lao động nước ngoài.

Theo Chính phủ Nhật Bản, mức lương tối thiểu sẽ tăng hàng năm với mục tiêu mỗi năm 3% tuỳ theo tình hình kinh tế, thiên tai, dịch bệnh, v.v.

2. Top 5 tỉnh lương cao nhất Nhật Bản

Top 5 tỉnh lương cao nhất Nhật Bản 2024 gọi tên Tokyo (1,113), Kangawa (1,112), Osaka (1,064), Saitama (1,028) và Aichi (1,027). Như vậy, mức lương tối thiểu cao nhất Nhật Bản là ở Tokyo (1,113)

Mức lương khác nhau tuỳ theo vùng ảnh hưởng đến vật giá vùng đó. Ví dụ như tại các trung tâm kinh tế như Tokyo, Kanagawa, Osaka, v.v. mặc dù mức lương cao hơn nhiều so với các cùng khác nhưng theo đó, vật giá, chi phí sinh hoạt cũng rất cao, mức sống đắt đỏ. Vì vậy, bạn nên cân nhắc chọn vùng để sinh sống, học tập và làm việc nhé.

Mức lương cơ bản Nhật Bản

3. Mức lương các tỉnh ở Nhật Bản

Mức lương tối thiểu trung bình toàn quốc đã tăng từ 961 yên/giờ năm 2022 tăng lên 1004 yên/giờ năm 2024. Dưới đây là bảng lương tối thiểu theo vùng chi tiết.

TỈNH MỨC LƯƠNG VÙNG NHẬT BẢN THỜI GIAN ÁP DỤNG
NĂM 2024 NĂM 2023
北海道 – Hokaido 960 (920) từ 1/10/2023
青森 – Aomori 898 (853) từ 1/10/2023
岩手 – Iwate 893 (854) từ 1/10/2023
宮城 – Miyagi 923 (883) từ 1/10/2023
秋田 – Akita 897 (853) từ 1/10/2023
山形 – Yamagata 900 (854) từ 1/10/2023
福島 – Fukushima 900 (858) từ 1/10/2023
茨城 – Ibaraki 953 (911) từ 1/10/2023
栃木 – Tochigi 954 (913) từ 1/10/2023
群馬 – Gunma 935 (895) từ 1/10/2023
埼玉 – Saitama 1,028 (987) từ 1/10/2023
千葉 – Chiba 1,026 (984) từ 1/10/2023
東京 – Tokyo 1,113 (1,072) từ 1/10/2023
神奈川 – Kangawa 1,112 (1,071) từ 1/10/2023
新潟 – Nigata 931 (890) từ 1/10/2023
富山 – Toyama 948 (908) từ 1/10/2023
石川 – Ishikawa 933 (891) từ 1/10/2023
福井 – Fukui 931 (888) từ 1/10/2023
山梨 – Yamanashi 938 (898) từ 1/10/2023
長野 – Nagano 948 (908) từ 1/10/2023
岐阜 – Gifu 950 (910) từ 1/10/2023
静岡 – Shizuoka 984 (944) từ 1/10/2023
愛知 – Aichi 1,027 (986) từ 1/10/2023
三重 – Mie 973 (933) từ 1/10/2023
滋賀 – Saga 967 (927) từ 1/10/2023
京都 – Kyoto 1,008 (968) từ 1/10/2023
大阪 – Osaka 1,064 (1,023) từ 1/10/2023
兵庫 – Hyogo 1,001 (960) từ 1/10/2023
奈良 – Nara 936 (896) từ 1/10/2023
和歌山 – Wakayama 929 (889) từ 1/10/2023
鳥取 – Totori 900 (854) từ 1/10/2023
島根 – Shimane 904 (857) từ 1/10/2023
岡山 – Okayama 892 (862) từ 1/10/2023
広島 – Hiroshima 970 (930) từ 1/10/2023
山口 – Yamaguchi 928 (888) từ 1/10/2023
徳島 – Tokushima 896 (855) từ 1/10/2023
香川 – Kagawa 918 (878) từ 1/10/2023
愛媛 – Ehime 897 (853) từ 1/10/2023
高知 – Kochi 897 (853) từ 1/10/2023
福岡 – Fukuoka 941 (900) từ 1/10/2023
佐賀 – Saga 900 (853) từ 1/10/2023
長崎 – Nagasaki 898 (853) từ 1/10/2023
熊本 – Kumamoto 898 (853) từ 1/10/2023
大分 – Oita 899 (854) từ 1/10/2023
宮崎 – Miyazaki 897 (853) từ 1/10/2023
鹿児島 – Kagoshima 897 (853) từ 1/10/2023
沖縄 – Okinawa 896 (853) từ 1/10/2023
Trung bình 1,004 (961) từ 1/10/2023

Nguồn: Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Nhật Bản

4. Đi Nhật nên chọn những vùng có lương cơ bản cao hay thấp?

Theo Michie, bạn nên chọn những vùng có mức lương tối thiểu cao vì đây là những tỉnh sầm uất, nhu cầu tuyển dụng cao nên bạn có thể dễ dàng tìm được một công việc phù hợp với năng lực với mức lương cao hơn. Ngoài ra, mức lương còn phụ thuộc vào nội  dung công việc. Yêu cầu càng cao thì lương càng cao. Nếu bạn chăm chỉ làm việc, chi tiêu hợp lý thì bạn có thể dành được khoản tiết kiệm lớn.

Trên đây là mức lương tối thiểu theo vùng ở Nhật Bản áp dụng từ tháng 10 năm 2023 được Bộ Y tế, Lao động và Phúc lợi Nhật Bản phê duyệt. Việc quyết đinh chọn tỉnh sinh sống và học tập, làm việc phù hợp tại Nhật Bản còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác nữa. Liên hệ Michie ngay để được tư vấn MIẾN PHÍ nha!

Tham khảo thêm nhiều thông tin bổ ích về du học Nhật Bản tại đây.

—Mỹ Lu—

(25/01/2024)

Bài viết cùng chủ đề:
guest
0 Góp ý
Phản hồi nội tuyến
Xem tất cả bình luận
0972.074.113